9.33.  Sao Bác Sỹ

An Lộc Tồn ở cung nào an Bác Sỹ ở cung đó.

9.34. Sao Đẩu Quân (Nguyệt Tướng)

Bắt đầu từ cung đã an Thái Tuế kể là tháng Giêng, đếm theo chiều nghịch đến tháng sinh, ngừng tại cung nào kể đó là giờ Tý, đếm theo chiều thuận đến giờ sinh ngừng tại cung nào an Đẩu Quân cung đó.

9.35.  Sao Thiên Không

An Thiên Không ở cung đằng trước cung đã an Thái Tuế.

                Thí dụ: Thái Tuế cung Mùi an Thiên Không cung Thân.

9.36. Bộ sao Nhị Không (Tuần Trung không vong (Tuần), Triệt Lộ không vong (Triệt))

9.36.10.        Tuần Trung không vong

Tùy theo năm sinh, trong khoảng mười năm đã được giới hạn theo Can từ Giáp đến Qúy.

Coi bảng dưới đây: 

Năm Sinh Trong Khoảng

Cung An Tuần

Năm Sinh Trong Khoảng

Cung An Tuần

từ Giáp đến Qúy Dậu

Tuất - Hợi

từ Giáp Ngọ đến Qúy Mão

Thìn - Tỵ

từ Giáp Tuất đến Qúy Mùi

Thân - Dậu

từ Giáp Thìn đến Qúy Sửu

Dần - Mão

từ Giáp Thân đến Qúy Tỵ

Ngọ - Mùi

từ Giáp Dần đến Qúy Hợi

- Sửu

            Thí dụ: Sinh năm Bính Dần, tức trong khoảng từ Giáp đến Qúy Dậu, vậy phải an Tuần ở giữa cung Tuất và cung Hợi.

Vị trí của Tuần trên bản đồ 12 cung, theo năm sinh trong khoảng mười năm từ Giáp đến Qúy. 

 

 

 

 

 

Giáp Thân

 

 

Giáp Ngọ

 

 

 

 

Giáp Tuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giáp Thìn

 

 

Giáp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giáp Dần

 

 

 

 

9.36.2.        Triệt Lộ không vong

Tùy theo hàng Can của năm sinh, coi bảng nơi đây:

 

Sinh thuộc Can

Cung an Triệt

Sinh thuộc Can

Cung an Triệt

Giáp Kỷ

Thân - Dậu

Đinh Nhâm

Dần - Mão

Ất Canh

Mùi - Ngọ

Mậu Qúy

- Sửu

Bính Tân

Thìn - Tỵ

 

Thí dụ: Sinh năm Canh Ngọ an Triệt giữa cung Thân và cung Dậu.

Vị trí của Triệt ở trên bảng đồ 12 cung, tùy theo hàng Can của năm sinh. 

 

 

 

 

 

Ất Canh

 

 

Bính Tân

 

 

 

 

Giáp Kỷ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đinh Nhâm

 

 

 

 

 

 

 

 

Mậu Qúy