An
Lộc Tồn ở cung nào
an Bác Sỹ ở cung
đó.
Bắt đầu từ cung đã
an Thái Tuế kể là tháng Giêng, đếm theo chiều nghịch đến tháng sinh,
ngừng tại cung nào kể đó là giờ Tý, đếm theo chiều thuận đến giờ sinh
ngừng tại cung nào an Đẩu Quân
ở cung
đó.
An
Thiên Không ở cung
đằng trước
cung đã an Thái Tuế.
Thí
dụ: Thái
Tuế ở
cung Mùi
an Thiên
Không ở
cung Thân.
Tùy
theo năm
sinh, trong
khoảng mười
năm đã
được giới
hạn theo
Can từ
Giáp đến
Qúy.
Coi
bảng dưới
đây:
Năm
Sinh Trong
Khoảng |
Cung
An Tuần |
Năm
Sinh Trong
Khoảng |
Cung
An Tuần |
từ
Giáp Tý
đến Qúy Dậu |
Tuất
- Hợi |
từ
Giáp Ngọ đến Qúy
Mão |
Thìn
- Tỵ |
từ
Giáp Tuất đến Qúy
Mùi |
Thân
- Dậu |
từ
Giáp Thìn
đến Qúy Sửu |
Dần
- Mão |
từ
Giáp Thân
đến Qúy Tỵ |
Ngọ
- Mùi |
từ
Giáp Dần
đến Qúy
Hợi |
Tý
- Sửu |
Thí
dụ: Sinh
năm Bính
Dần, tức
là trong
khoảng từ
Giáp Tý
đến Qúy
Dậu, vậy
phải an
Tuần ở
giữa cung
Tuất và cung Hợi.
Vị
trí
của
Tuần
ở
trên
bản
đồ
12
cung,
theo
năm
sinh
trong
khoảng
mười
năm
từ
Giáp
đến
Qúy.
|
|
|
|
||||||
|
Giáp
Thân |
|
|||||||
|
Giáp
Ngọ |
|
|
|
|
Giáp
Tuất |
|
||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
||||||||
|
|
||||||||
|
Giáp
Thìn |
|
|
Giáp
Tý |
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
Giáp
Dần |
|
|
|||||
|
|
||||||||
Tùy
theo hàng Can của năm
sinh, coi bảng
nơi đây:
Sinh
thuộc Can |
Cung
an Triệt |
Sinh
thuộc Can |
Cung
an Triệt |
Giáp
Kỷ |
Thân
- Dậu |
Đinh
Nhâm |
Dần
- Mão |
Ất
Canh |
Mùi
- Ngọ |
Mậu
Qúy |
Tý
- Sửu |
Bính
Tân |
Thìn
- Tỵ |
|
Thí
dụ: Sinh năm
Canh Ngọ
an Triệt ở
giữa cung
Thân và cung
Dậu.
Vị
trí của Triệt ở
trên bảng đồ 12
cung, tùy theo hàng
Can của năm
sinh.
|
|
|
|
||||||
|
Ất
Canh |
|
|||||||
|
Bính
Tân |
|
|
|
|
Giáp
Kỷ |
|
||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
||||||||
|
|
||||||||
|
Đinh
Nhâm |
|
|||||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
Mậu
Qúy |
|