9.6.   Bộ sao Lục sát (Kình Dương, Đa La, Địa Kiếp, Địa Không, Hỏa Tinh, Linh Tinh)

9.6.1.    Kình Dương, Đà La

-  An Kình Dương cung đằng trước cung đã an Lộc Tồn.

-  An Đà La ở cung đằng sau cung đã an Lộc Tồn.

Thí dụ: Lộc Tồn ở Tý, Kình Dương an Sửu, Đà La an ở Hợi.

9.6.2.    Địa Không, Địa Kiếp

-   Bắt đầu từ cung Hợi, kể giờ Tý, đếm theo chiều thuận đến giờ sinh, ngừng lại cung nào an Địa Kiếp ở cung đó.

-   Bắt đầu từ cung Hợi, kể là giờ Tý, đếm theo chiều nghịch, đến giờ sinh ngừng lại ở cung nào là an Địa Không ở cung đó.

9.6.3.    Hỏa Tinh, Linh Tinh

- Dương nam, âm nữ:

+ Hỏa Tinh: Bắt đầu từ một cung đã định trước, kể giờ Tý, đếm theo chiều thuận, đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào, an Hỏa Tinh ở cung đó.

+ Linh Tinh: Bắt đầu từ một cung đã định trước, kể giờ Tý, đếm theo chiều nghịch, đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào an Linh Tinh ở cung đó.

-  Âm nam, dương nữ:

+ Hỏa Tinh: Bắt đầu từ một cung đã định trước, kể giờ Tý, đếm theo chiều nghịch, đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào an Hỏa Tinh ở cung đó.

+ Linh Tinh: Bắt đầu từ một cung đã định trước, kể giờ Tý, đếm theo chiều thuận, đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào, an Linh Tinh ở cung đó.

-  Những cung đã định trước để khởi từ đấy, an hai sao Hỏa, Linh ghi trong bảng dưới đây:

 

Năm Sinh

Hỏa Tinh

Linh Tinh

Năm Sinh

Hỏa Tinh

Linh Tinh

Dần, Ngọ, Tuất

Sửu

Mão

Tỵ, Dậu, Sửu

Mão

Tuất

Thân, Tý, Thìn

Dần

Tuất

Hợi, Mão, Mùi

Dần

Tuất

Thí dụ: Con trai sinh năm Dần là dương nam, muốn an Hỏa Tinh phải khởi từ cung Sửu, gọi là giờ Tý, đến đếm theo chiều thuận đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào, an Hỏa Tinh ở cung đó. Muốn an Linh Tinh phải khởi từ cung Mão, gọi là giờ Tý, đếm theo chiều nghịch đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào, an Linh Tinh cung đó.