-
An
Kình Dương
ở cung
đằng trước
cung đã an
Lộc Tồn.
-
An
Đà La ở
cung đằng
sau cung
đã an
Lộc Tồn.
Thí
dụ: Lộc
Tồn ở Tý,
Kình Dương an
ở Sửu,
Đà La
an ở Hợi.
-
Bắt
đầu từ
cung Hợi,
kể là
giờ Tý,
đếm theo
chiều thuận
đến giờ
sinh, ngừng
lại ở
cung nào an
Địa Kiếp ở cung đó.
-
Bắt đầu từ cung
Hợi, kể là giờ Tý, đếm theo chiều nghịch, đến giờ sinh ngừng lại ở cung
nào là an Địa
Không ở cung
đó.
- Dương nam, âm nữ:
+
Hỏa Tinh:
Bắt đầu
từ một
cung đã định
trước, kể
là giờ
Tý, đếm
theo chiều
thuận, đến
giờ sinh,
ngừng lại ở cung
nào, an Hỏa Tinh ở cung
đó.
+
Linh Tinh:
Bắt đầu
từ một
cung đã
định trước,
kể là
giờ Tý,
đếm theo
chiều nghịch,
đến giờ
sinh, ngừng
lại ở cung nào
an Linh Tinh
ở cung đó.
-
Âm
nam, dương nữ
+
Hỏa Tinh:
Bắt đầu
từ một
cung đã
định trước,
kể là
giờ Tý,
đếm theo
chiều nghịch,
đến giờ
sinh, ngừng
lại ở cung nào
an Hỏa Tinh
ở cung đó.
+
Linh Tinh:
Bắt đầu
từ một
cung đã định
trước, kể
là giờ
Tý, đếm
theo chiều thuận,
đến giờ
sinh, ngừng
lại ở cung nào, an
Linh Tinh ở cung
đó.
-
Những
cung đã
định trước
để khởi
từ đấy,
an hai sao
Hỏa, Linh
ghi trong bảng
dưới đây:
Năm
Sinh |
Hỏa
Tinh |
Linh
Tinh |
Năm
Sinh |
Hỏa
Tinh |
Linh
Tinh |
Dần,
Ngọ, Tuất |
Sửu |
Mão |
Tỵ,
Dậu, Sửu |
Mão |
Tuất |
Thân,
Tý, Thìn |
Dần |
Tuất |
Hợi,
Mão, Mùi |
Dần |
Tuất |
Thí dụ: Con trai
sinh năm Dần là dương nam, muốn an Hỏa Tinh phải khởi từ cung
Sửu, gọi là giờ Tý, đến đếm theo chiều thuận đến giờ sinh, ngừng lại ở
cung nào, an Hỏa Tinh ở cung đó. Muốn
an Linh Tinh phải khởi từ cung Mão, gọi là giờ Tý, đếm
theo chiều nghịch
đến giờ sinh,
ngừng lại ở cung nào,
an Linh Tinh
ở cung
đó.