9.7.   Bộ sao Tả Hữu (Tả Phụ, Hữu Bật)

-   Tả Phụ: Bắt đầu từ cung Thìn kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngừng lại ở cung nào an Tả Phụ ở cung đó.

-   Hữu Bật: Bắt đầu từ cung Tuất kể là tháng Giêng, đếm theo chiều nghịch đến tháng sinh, ngừng lại ở cung nào an Hữu Bật ở cung đó.

9.8.   Bộ sao Xương Khúc (Văn Xương, Văn Khúc)

-  Văn Xương: Bắt đầu từ cung Tuất kể là giờ Tý, đếm theo chiều nghịch đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào an Văn Xương ở cung đó.

-   Văn Khúc: Bắt đầu từ cung Thìn kể giờ Tý, đếm theo chiều thuận đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào an Văn Khúc ở cung đó.

9.9.   Bộ sao Long Phượng (Long Trì, Phượng Các)

-   Long Trì: Bắt đầu từ cung Thìn kể năm Tý, đếm theo chiều thuận đến năm sinh, ngừng lại ở cung nào an Long Trì ở cung đó.

-   Phượng Các: Bắt đầu từ cung Tuất kể năm Tý, đếm theo chiều nghịch đến năm sinh, ngừng lại ở cung nào an Phượng Các ở cung đó.

9.10.  Bộ sao Khôi Việt (Thiên Khôi, Thiên Việt)

An bộ sao Khôi Việt, phải tùy theo hàng Can của năm sinh. Coi bảng dưới đây:

 

Hàng Can

Thiên Khôi

Thiên Việt

Giáp, Mậu

Sửu

Mùi

Ất, Kỷ

Thân

Canh, Tân

Ngọ

Dần

Bính, Đinh

Hợi

Dậu

Nhâm, Qúy

Mão

Tỵ

 Thí dụ: Tuổi Ất Mùi an Thiên Khôi cung an Thiên Việt cung Thân.

9.11.   Bộ sao Khốc (Thiên Khốc, Thiên Hư)

-   Thiên Khốc: Bắt đầu từ cung Ngọ kể năm Tý, đếm theo chiều nghịch đến năm sinh, ngừng lại ở cung nào an Thiên Khốc ở cung đó.

-   Thiên Hư: Bắt đầu từ cung Ngọ kể năm Tý, đếm theo chiều thuận đến năm sinh, ngưng tại cung nào an Thiên tại cung ấy. Thiên Khốc, Thiên cùng với Song Hao, Tang Môn, Bạch Hổ hợp thành bộ Lục Bại. Thiên bao giờ cũng đồng cung với Tuế Phá.

9.12.    Bộ sao Thai Tọa (Tam Thai, Bát Tọa)

-  Tam Thai: Xem Tả Phụ cung nào kể cung ấy mồng một, bắt đầu đếm theo chiều thuận đến ngày sinh, ngừng lại ở cung nào an Tam Thai ở cung đó.

-   Bát Tọa: Xem Hữu Bật cung nào kể cung ấy mồng một, bắt đầu đếm theo chiều nghịch đến ngày sinh, ngừng lại ở cung nào an Bát Tọa ở cung đó.