3.36.  Đào Hoa (Mộc) - Hồng Loan (Thủy đới Kim)

-  Vui vẻ, mau mắn, đa tình, lẳng lơ, hoa nguyệt. Chủ mọi sự thuộc về đàn bà, con gái.

-   ảnh hưởng đến vợ hay chồng. do đến việc cưới hỏi, lợi ích cho việc thi cử, cầu công danh. Đem lại nhiều sự vui mừng.

-   Làm cho Tử, Phủ, Nhật, Nguyệt thêm rực vỡ, tốt đẹp.

-  Đào, Hồng, Hỷ, kết hợp thành bộ sao Tam Minh, gia tăng sức sáng cho Nhật, Nguyệt.

-  Cung Mệnh, Thân Đào hay Hồng thủ: đàn ông hai đời vợ (hay vợ lẽ), đàn hai đời chồng.

-  Cung Mệnh Đào hay Hồng thủ, gặp nhiều Sát tinh hội, hợp tất không thể sống lâu được.

-   Đàn cung Mệnh, Thân Đào hay Hồng thủ, hội hợp Riêu, Đà, Kỵ người bất chính, không giữ được toàn danh tiết, nếu lại hội hợp thêm Binh, Tướng, Thai tất bị hãm hiếp, chửa hoang.

3.37.   Thiên Hỷ (Thủy)

-  Vui vẻ, hòa nhã, đem lại nhiều sự may mắn đáng mừng

-   Lợi ích cho công việc cầu danh, cưới hỏi sinh nở.

3.38.  Thai Phụ (Kim đới Thổ) - Phong Cáo (Thổ đới Thủy)

-  Tự đắc, khoe khoang, hiếu danh, ưa hình thức bề ngoài.

-   Lợi ích cho việc thi cử, cầu công danh. Chủ bằng sắc.

3.39.  Quốc Ấn (Thổ)

-   Lợi ích cho việc thi cử, cầu công danh. Gìn giữ chức vị, quyền hành.

-  Gặp Tuần, Triệt án ngữ: ngăn trở mọi công việc, bế tắc, thất bại. Bị bãi miễn chức vị.