-
Vui
vẻ, nói năng
khôn khéo.
-
Lợi
ích cho việc
làm văn, đàm luận
và đàn
hát.
-
Vui
vẻ, nhanh nhẹn, nhưng
không lợi
ích cho việc sinh
nở.
-
Gặp
nhiều sao tốt đẹp:
đem những sự
may mắn
đáng mừng
đến một cách nhanh chóng.
-
Gặp
nhiều sao xấu xa:
đem những
sự chẳng
lành đến
một cách mau chóng.
-
Gặp
Việt, Hỏa,
Linh, Hình: ví
như mũi
tên hòn đạn.
Chủ sự đâm,
chém, bắn, giết.
-
Tọa
thủ tại cung
Tử Tức:
giảm bớt số con.
-
Tọa
thủ tại
cung Huynh Đệ: giảm
bớt số
anh, chị
em.
-
Vui
vẻ. Đem lại những
sự may
mắn đáng mừng.
Lợi ích cho
việc cưới hỏi.
-
Gặp
Long, Phượng:
rất rực
rỡ tốt
đẹp. Chủ
sự vui
mừng. Lợi
ích cho
việc thi
cử, cầu
công
danh,
cưới hỏi, sinh nở.
-
Đau
yếu, buồn
rầu. Chủ bệnh
tật.
-
Cung
Mệnh có
bệnh tọa
thủ: ốm
yếu, da
xanh xao vàng
vọt.
-
Cung
Mệnh hay
cung Tật
Ách có
Bệnh tọa
thủ lại
gặp Đào,
Hồng, Riêu
hội hợp:
chắc chắn
à
mắc bệnh phong tình.
-
Gặp
nhiều sao tốt đẹp:
hay giúp
đỡ, phò tá. Chủ
những việc
có liên quan
đến quân sự.
-
Gặp
nhiều
sao
xấu
xa:
giam
quyền,
hay
lừa
đảo,
trộm
cắp.
Chủ
những
việc
ám
muội,
hãm
hại.
-
Gây
rắc rối, phiền nhiễu. Ngăn
trở mọi công
việc.
-
Nhân
hậu, từ
thiện, có
độ lượng.
Gia tăng
phúc thọ.
Lợi ích
cho việc
sinh nở.
Chủ bền
vững,
lâu dài.
-
Tọa
thủ tại
Dần, Thân,
Tỵ gặp Mã
đồng cung:
làm cho
mọi công
việc được
dễ dàng,
chóng
thành
tựu. Đem lại nhiều sự
may mắn đáng
mừng. Chủ công
danh, quyền thế.
-
Tọa
thủ
tại
Hợi
gặp
Mã
đồng
cung:
chủ
sự
trắc
trở,
vất
vả
không
lợi
ích
cho
việc
cầu
công
danh.
-
Tọa
thủ
tại
cung
Tật
ách,
gặp
nhiều
sao
mờ
ám
xấu
xa
hội
hợp:
có
bệnh
tật,
đau
yếu
lâu
khỏi.