3.68. Tấu Thư (Kim)

-  Vui vẻ, nói năng khôn khéo.

-   Lợi ích cho việc làm văn, đàm luận đàn hát.

3.69.  Phi Liêm (Hỏa)

-  Vui vẻ, nhanh nhẹn, nhưng không lợi ích cho việc sinh nở.

-  Gặp nhiều sao tốt đẹp: đem những sự may mắn đáng mừng đến một cách nhanh chóng.

-  Gặp nhiều sao xấu xa: đem những sự chẳng lành đến một cách mau chóng.

-  Gặp Việt, Hỏa, Linh, Hình: ví như mũi tên hòn đạn. Chủ sự đâm, chém, bắn, giết.

-  Tọa thủ tại cung Tử Tức: giảm bớt số con.

-  Tọa thủ tại cung Huynh Đệ: giảm bớt số anh, chị em.

3.70.  Hỷ Thần (Hỏa)

-  Vui vẻ. Đem lại những sự may mắn đáng mừng. Lợi ích cho việc cưới hỏi.

-  Gặp Long, Phượng: rất rực rỡ tốt đẹp. Chủ sự vui mừng. Lợi ích cho việc thi cử, cầu công  danh, cưới hỏi, sinh nở.

3.71.  Bệnh Phù (Thổ đới Mộc)

-  Đau yếu, buồn rầu. Chủ bệnh tật.

-  Cung Mệnh bệnh tọa thủ: ốm yếu, da xanh xao vàng vọt.

-  Cung Mệnh hay cung Tật Ách Bệnh tọa thủ lại gặp Đào, Hồng, Riêu hội hợp: chắc chắn  à mắc bệnh phong tình.

3.72.  Phục Binh (Hỏa)

-  Gặp nhiều sao tốt đẹp: hay giúp đỡ, phò tá. Chủ những việc có liên quan đến quân sự.

-  Gặp nhiều sao xấu xa: giam quyền, hay lừa đảo, trộm cắp. Chủ những việc ám muội, hãm hại.

3.73.  Quan Phù (Hỏa)

-  Gây rắc rối, phiền nhiễu. Ngăn trở mọi công việc.

3.74.  Tràng Sinh (Thủy)

-   Nhân hậu, từ thiện, độ lượng. Gia tăng phúc thọ. Lợi ích cho việc sinh nở. Chủ bền  vững, lâu dài.

-  Tọa thủ tại Dần, Thân, Tỵ gặp đồng cung: làm cho mọi công việc được dễ dàng, chóng   thành tựu. Đem lại nhiều sự may mắn đáng mừng. Chủ công danh, quyền thế.

-  Tọa thủ tại Hợi gặp đồng cung: chủ sự trắc trở, vất vả không lợi ích cho việc cầu công danh.

-  Tọa thủ tại cung Tật ách, gặp nhiều sao mờ ám xấu xa hội hợp: bệnh tật, đau yếu lâu khỏi.