-
Chủ họa
phúc, uy
quyền
-
Miếu
địa: Sửu,
Mùi
-
Vượng
địa: Thìn,
Tuất
-
Đắc
địa: Dần,
Thân
•
Đa
dục, ưa tửu sắc,
chơi bời. Chủ uy quyền, tài
lộc
-
Hãm
địa: Tỵ,
Hợi, Tý,
Ngọ, Mão,
Dậu
•
Dâm,
tham, hung bạo,
chuyên tác họa, hay nhầm
lẫn. Chủ sự
xuất thế.
-
Chủ
ngôn ngữ,
thị phi
-
Miếu
địa: Mão,
Dậu
-
Vượng
địa: Tý,
Ngọ, Dần
-
Đắc
địa: Thân,
Hợi
•
Nhân
hậu, vui vẻ,
ăn nói đanh
thép. Chủ uy
quyền, tài lộc
-
Hãm
địa: Thìn, Tuất,
Sửu, Mùi, Tỵ
•
Gian
trá, kém sáng suốt, hay
nhầm lẫn, thường gây
ra thị phi, kiện
cáo, tai họa
-
Vượng
địa ví
như ngọc
qúy giấu
trong đá.
Cần gặp
Hóa Lộc
đồng cung
hay Tuần,
Triệt án
ngữ để
vẻ sáng
suốt, tốt đẹp
được rõ rệt cũng như
đá đã
được phá vỡ, ngọc
lộ hẳn ra ngoài.
-
Hãm
địa gặp
Khoa chẳng
đáng lo
ngại về
những sự
chẳng lành.
Khoa giải
trừ được
tinh hung
của Cự hãm
địa.
-
Chủ
quan lộc, phúc thiện
-
Miếu
địa: Dần,
Thân
-
Vượng
địa: Thìn,
Tuất, Tý,
Ngọ
-
Đắc
địa: Sửu,
Mùi, Tỵ,
Hợi
•
Đôn
hậu, can đảm, ưa thanh sắc, dễ
đam mê. Chủ uy dũng, công
danh, tài lộc
-
Hãm
địa: Mão,
Dậu
-
Chế
được tính khắc
nghiệt nóng nảy
của Liêm.
-
Miếu,
vượng, đắc
địa chế
được tính hung
ác của
Sát tinh,
coi Sát tinh
như sao
tùy thuộc.
-
Gặp
Kình đồng cung: ví như
dao kề trên
đầu, thường gây ra những
sự chẳng
lành.
-
Gặp
Tuần, Triệt
án ngữ:
ví như
ông tướng
mất đầu
hay ấn
bị sứt
mẻ, nên
mất hết
quyền lực,
lại thường gây ra những
tai họa khủng khiếp.