3.9. Tham Lang (Bắc Đẩu tinh, Âm Thủy, Hung tinh, Dâm tinh)

-  Chủ họa phúc, uy quyền

-  Miếu địa: Sửu, Mùi

-  Vượng địa: Thìn, Tuất

-  Đắc địa: Dần, Thân

  Đa dục, ưa tửu sắc, chơi bời. Chủ uy quyền, tài lộc

-  Hãm địa: Tỵ, Hợi, Tý, Ngọ, Mão, Dậu

  Dâm, tham, hung bạo, chuyên tác họa, hay nhầm lẫn. Chủ sự xuất thế.

 

3.10.   Cự Môn (Bắc Đẩu tinh, Âm Thủy, Ám tinh)

-  Chủ ngôn ngữ, thị phi

-  Miếu địa: Mão, Dậu

-  Vượng địa: Tý, Ngọ, Dần

-  Đắc địa: Thân, Hợi

  Nhân hậu, vui vẻ, ăn nói đanh thép. Chủ uy quyền, tài lộc

-  Hãm địa: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, Tỵ

  Gian trá, kém sáng suốt, hay nhầm lẫn, thường gây ra thị phi, kiện cáo, tai họa

-  Vượng địa như ngọc qúy giấu trong đá. Cần gặp Hóa Lộc đồng cung hay Tuần, Triệt án ngữ để vẻ sáng suốt, tốt đẹp được rõ rệt cũng như đá đã được phá vỡ, ngọc lộ hẳn ra ngoài.

-   Hãm địa gặp Khoa chẳng đáng lo ngại về những sự chẳng lành. Khoa giải trừ được tinh hung của Cự hãm địa.

3.11.  Thiên Tướng (Nam Đẩu tinh, Dương Thủy, Quyền tinh, Dũng tinh)

-  Chủ quan lộc, phúc thiện

-  Miếu địa: Dần, Thân

-  Vượng địa: Thìn, Tuất, Tý, Ngọ

-  Đắc địa: Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi

  Đôn hậu, can đảm, ưa thanh sắc, dễ đam mê. Chủ uy dũng, công danh, tài lộc

-  Hãm địa: Mão, Dậu

-  Chế được tính khắc nghiệt nóng nảy của Liêm.

-  Miếu, vượng, đắc địa chế được tính hung ác của Sát tinh, coi Sát tinh như sao tùy thuộc.

-  Gặp Kình đồng cung: ví như dao kề trên đầu, thường gây ra những sự chẳng lành.

-   Gặp Tuần, Triệt án ngữ: như ông tướng mất đầu hay ấn bị sứt mẻ, nên mất hết quyền lực, lại thường gây ra những tai họa khủng khiếp.