3.47.  Thiên Giải (Hỏa) - Địa Giải ( Thổ) - Giải Thần (Mộc)

-  đức độ, khoan hòa, nhân hậu, từ thiện, Cứu khổn, phò nguy.

-  Giải trừ bệnh tật tai họa. Gia tăng phúc thọ.

-   Cung Điền Trạch hay cung Tài Bạch Giải Thần tọa thủ, tất không thể giàu lớn được. Của cải hay bị hao hụt.

3.48.  Thiên Đức (Hỏa) - Nguyệt Đức (Hỏa)

-  đức độ, đoan chính, nhân hậu. Chế được tinh hoa nguyệt, dâm đãng của Đào, Hồng.

-  Giải trừ được những bệnh tật nhỏ.

3.49.  Thiên Y (Thủy)

Sạch sẽ, cẩn thận, cứu giải bệnh tật.

3.50.  Thần (Thổ) - Quả (Thổ)

-  độc, lạnh lùng, khó tính, khắc nghiệt, không thích giao thiệp.

-  Giữ gìn của cải bền vững.

-  hại cho việc cưới hỏi, sự đoàn tự, chung sống của vợ chồng và sự tiếp nối dòng dõi.

3.51.  Đẩu Quân (Hỏa)

-  Nghiêm nghị, khắc nghiệt. Giữ gìn của cải bền vững. Không lợi ích cho sự sinh nở.

-  Gặp nhiều Sát tinh hội hợp: gian giả, qủy quyệt.

-   Cung Quan Lộc Đẩu tọa thủ, gặp nhiều sao sáng sủa, tốt đẹp hội hợp, nhất Tử, Phủ được hưởng phú qúy song toàn, lại có uy quyền hiển hách, danh tiếng lừng lẫy.