3.52.  Thiên Thương (Thổ) - Thiên Sứ (Thủy)

-  Buồn thảm. Đem lại nhiều sự không may, gây tang thương, bệnh tật, tai họa.

-  Ngăn trở mọi công việc.

-  Gặp Xương, Khúc: tác họa một cách khủng khiếp.

3.53.  Kiếp Sát (Hỏa)

-  Sát phạt giết chóc, gây tai họa. Chủ sự đâm chém, mổ cắt, châm chích.

-  Tọa thủ cung Mệnh hay cung Tật Ách, đặc tính như Địa Kiếp, thường gọi Địa Kiếp thứ hai.

3.54.  Lưu (Thủy)

-  Thâm trầm, gian hiểm, độc ác, sát phạt, giết chóc, gây tai họa.

-  Gặp Kiếp Sát đồng cung: tác họa một cách khủng khiếp.

-  Cung Mệnh Lưu tọa thủ: đàn ông chết ở giữa nơi đường xá, đàn bà chết khi lâm bồn.

3.55.  Phá Toái (Hỏa đới Kim)

-  Táo bạo, chóng chán, phá ngang, hao tán. Gây trở ngại trong mọi công việc.

-  Cung Mệnh có Lưu tọa thủ gặp Phá đồng cung (toán quân lưỡng phá): dũng mãnh, hiển đạt về võ nghiệp, có uy danh lừng lẫy.

3.56.  Thiên Tài (Thổ)

-  Gặp sao mờ ám xấu xa: giảm bớt ảnh hưởng xấu của sao đó.

-  Gặp sao sáng sủa tốt đẹp: giảm bớt ảnh hưởng tốt của sao đó.

-  Gặp Nhật, Nguyệt sáng sủa (Tài, Nhật đồng cung hay Tài, Nguyệt đồng cung): che lấp ánh sáng của Nhật, Nguyệt

-   Gặp Nhật, Nguyệt mờ ám (Tài, Nhật đồng cung, hay Tài, Nguyệt đồng cung): làm cho Nhật Nguyệt sáng tỏ.

-   Gặp Nhật, Nguyệt đồng cung tại Sửu, Mùi (Tài, Nhật, Nguyệt đồng cung) làm cho Nhật, Nguyệt thêm rực rỡ tốt đẹp.