3.81.  Tử (Thủy)

-   Thâm trầm, kín đáo. Hay suy nghĩ xâu xa, đa sầu, đa cảm. Chiết giảm phúc thọ. Chủ sự  chết chóc, tang thương, sầu thảm.

-  Cung Điền Trạch hay cung Tài Bạch Tử tọa thủ rất tiền bạc, qúy vật chôn giấu, lại  người cần kiệm, biết giữ của.

3.82.  Mộ (Thổ)

-  Ngu si đần độn, u mê. Chủ sự nhầm lẫn, sự chôn cất.

-   Cung Phúc Đức, an tại Tứ Mộ Một tọa thủ: rất rực rỡ tốt đẹp. Trong họ âm phần đã   kết phát, ba bốn đời giàu sang vinh hiển.

3.83.  Tuyệt (Thổ)

-  Chủ sự bại hoại, tiêu tán, khô cạn. Làm bế tắc mọi công việc. Chiết giảm phúc thọ.

-  Cung Mệnh Tuyệt tọa thủ: khôn ngoan, đa mưu, túc trí.

3.84.  Thai (Thổ)

-  Ngu dốt, mê muội, hay nhầm lẫn, a dua, chơi bời. Chủ sự giao hợp, thụ thai, sinh nở.

-   Thai tọa thủ tại bất cứ cung nào, gặp Tuần, Triệt án ngữ, hay gặp nhiều Sát tinh, Bại tinh, hội hợp: mới lọt lòng mẹ đã đau yếu, quặt quẹo: thường sinh thiếu tháng.

3.85.  Dưỡng (Mộc)

-  Chăm chỉ, cẩn thận. Chủ sự phù trì, nuôi nắng, chăn giắt. Tọa thủ tại cung:

+ Mệnh: được nhiều người yêu mến. Nuôi súc vật rất dễ dàng.

+ Thân: nhiều con.

+ Phúc Đức hay Mệnh: làm con nuôi người khác.

+ Tật Ách: gặp nhiều sao mờ ám xấu xa hội hợp: nhiều bệnh tật, đau yếu lâu khỏi.

+ Tử Tức: con nuôi.

+ Huynh Đệ: anh chị, em nuôi.