-
Kim: Vàng, hay
nói chung tất
cả những
kim loại như:
sắt, đồng, bạc, chì,...
-
Mộc: Gỗ, hay nói
chung tất cả những
loại cây.
-
Thủy: Nước, hay
nói chung tất cả
những chất lỏng.
-
Hỏa: Lửa hay
hơi nóng.
-
Thổ: Đất, hay
nói chung
tất cả những
khoáng vật.
Theo
Đông phương
lý học
thì mọi
vật chất
ở xung
quanh ta
đều tạo
nên bởi
một phần
của
Ngũ
hành hay
cấu kết
bởi hai,
ba phần
của Ngũ
hành, hoặc
còn nguyên
thể, hoặc
đã biến
thể. Ngũ
hành
có tương sinh
và tương khắc.
Kim
sinh Thủy |
Hỏa
sinh Thổ |
Thủy
sinh Mộc |
Thổ
sinh Kim |
Mộc
sinh Hỏa |
|
Kim
khắc Mộc |
Thủy
khắc Hỏa |
Mộc
khắc Thổ |
Hỏa
khắc Kim |
Thổ khắc Thủy |
|
Giáp,
Ất, Bính,
Đinh, Mậu,
Kỷ, Canh,
Tân, Nhâm, Qúy.
Giáp
hợp Kỷ |
Đinh
hợp Nhâm |
Ất
hợp Canh |
Mậu hợp Qúy |
Bính
hợp Tân |
|
Giáp
phá Mậu |
Kỷ
phá Qúy |
Ất phá
Kỷ |
Canh
phá Giáp |
Bính
phá Canh |
Tân
phá Ất |
Đinh
phá Tân |
Nhâm
phá Bính |
Mậu
phá Nhâm |
Qúy
phá Đinh |
10.2.3.
Phân
Âm Dương
và phối
hợp Ngũ
Hành
Thiên Can |
Âm
Dương |
Ngũ
Hành |
Thiên Can |
Âm
Dương |
Ngũ
Hành |
Giáp |
Dương |
Mộc |
Kỷ |
Âm |
Thổ |
Ất |
Âm |
Mộc |
Canh |
Dương |
Kim |
Bính |
Dương |
Hỏa |
Tân |
Âm |
Kim |
Đinh |
Âm |
Hỏa |
Nhâm |
Dương |
Thủy |
Mậu |
Dương |
Thổ |
Qúy |
Âm |
Thủy |
Tý,
Sửu, Dần,
Mão, Thìn,
Tỵ, Ngọ,
Mùi, Thân,
Dậu, Tuất,
Hợi
Thập
nhị Chi được tượng
hình bằng
những giống
vật.
Thập
Nhị Chi |
Tượng
Hình |
Thập
Nhị Chi |
Tượng
Hình |
Thập
Nhị Chi |
Tượng
Hình |
Tý |
Chuột |
Thìn |
Rồng |
Thân |
Khỉ |
Sửu |
Trâu |
Tỵ |
Rắn |
Dậu |
Gà |
Dần |
Hổ |
Ngọ |
Ngựa |
Tuất |
Chó |
Mão |
Mèo |
Mùi |
Dê |
Hợi |
Heo |
Tứ
Sinh |
Tứ
Mộ |
Tứ
Tuyệt |
|||
Dần |
Tỵ |
Thìn |
Sửu |
Tý |
Mão |
Thân |
Hợi |
Tuất |
Mùi |
Ngọ |
Dậ |
10.3.3.
Tam
hợp
Dần
- Ngọ
- Tuất |
Thân -
Tý - Thìn |
Hợi
- Mão
- Mùi |
Sửu
- Tỵ
- Dậu |
Tý
- Sửu |
Thìn
- Dậu |
Dần
- Hợi |
Tỵ
- Thân |
Mão
- Tuất |
Ngọ
- Mùi |
10.3.5.
Xung
Tý
- Ngọ |
Mão
- Dậu |
Dần
- Thân |
Tỵ
- Hợi |
Thìn
- Tuất |
Sửu
- Mùi |
Trong
một vài
cuốn sách
Lý học,
Thìn được
coi là
hòa với
Tuất, Sửu
được coi
là hòa
với Mùi,
vì Thìn - Tuất - Sửu - Mùi đều
thuộc Thổ
Thập
Nhị Chi |
Âm
Dương |
Ngũ
Hành |
Ngũ
Sắc |
Bát
Quái |
Phương
Hướng |
Tý |
Dương |
Thủy |
Đen |
Khảm |
Chính
Bắc |
Sửu |
Âm |
Thổ |
Vàng |
|
Đông
Bắc Thiên
Bắc |
Dần |
Dương |
Mộc |
Xanh |
Cấn |
Đông
Bắc Thiên Đông |
Mão |
Âm |
Mộc |
Xanh |
Chấn |
Chính Đông |
Thìn |
Dương |
Thổ |
Đen |
|
Đông
Nam Thiên Đông |
Tỵ |
Âm |
Hỏa |
Đỏ |
Tốn |
Đông
Nam Thiên
Nam |
Ngọ |
Dương |
Hỏa |
Đỏ |
Ly |
Chính
Nam |
Mùi |
Âm |
Thổ |
Vàng |
|
Tây
Nam Thiên
Nam |
Thân |
Dương |
Kim |
Trắng |
Khôn |
Tây
Nam Thiên Tây |
Dậu |
Âm |
Kim |
Trắng |
Đoài |
Chính Tây |
Tuất |
Dương |
Thổ |
Vàng |
|
Tây
Bắc Thiên
Tây |
Hợi |
Âm |
Thủy |
Đen |
Càn |
Tây
Bắc Thiên
Bắc |
Âm
- Tỵ
- Hỏa
Tốn -
Đỏ
Đông
Nam Thiên
Nam |
Dương -
Ngọ - Hỏa Ly
- Đỏ
Chính
Nam |
Âm -
Mùi - Thổ Trung - Vàng
Tây
Nam Thiên
Nam |
Dương -
Thân - Kim Khôn
- Trắng
Tây
Nam Thiên Tây |
Dương
- Thìn
- Thổ
Trung - Vàng
Đông
Nam Thiên
Đông |
|
Âm
- Dậu
- Kim
Đoài
- Trắng
Chính Tây |
|
Âm
- Mão
- Mộc
Chấn -
Xanh
Chính Đông |
Dương
- Tuất
- Thổ
Trung - Vàng
Tây
Bắc Thiên
Tây |
||
Dương -
Dần - Mộc Cấn
- Xanh
Đông
Bắc Thiên Đông |
Âm -
Sửu - Thổ Trung - Vàng
Đông
Bắc Thiên
Bắc |
Dương -
Tý - Thủy Khảm
- Đen
Chính
Bắc |
Âm -
Hợi - Thủy Càn
- Đen
Tây
Bắc Thiên
Bắc |
12 tháng |
12 chi |
4 mùa |
Ngũ
hành |
Giêng |
Dần |
Xuân |
Mộc |
Hai |
Mão |
||
Từ
01/03 đến 12/03 |
|||
Từ
13/03 đến hết tháng
03 |
Thìn |
Tứ
qúy |
Thổ |
12 tháng |
12 chi |
4 mùa |
Ngũ
hành |
Tư |
Tỵ |
Hạ |
Hỏa |
Năm |
Ngọ |
||
Từ
01/06 đến 12/06 |
|||
Từ
13/06 đến hết tháng
06 |
Mùi |
Tứ
qúy |
Thổ |
Bảy |
Thân |
Thu |
Kim |
Tám |
Dậu |
||
Từ
01/09 đến 12/09 |
|||
Từ
13/09 đến hết tháng
09 |
Tuất |
Tứ
qúy |
Thổ |
Mười |
Hợi |
Đông |
Thủy |
Mười
Một |
Tý |
||
Từ
01/12 đến 12/12 |
|||
Từ
13/12 đến hết tháng
12 |
Sửu |
Tứ
qúy |
Thổ |
Tháng Giêng bao giờ
cũng là tháng Dần, tháng hai là tháng Mão,... Nhưng cũng cần phải
phối hợp 12 tháng với 10 Can để biết rõ hàng Can của mỗi tháng. Hàng Can
mỗi tháng thay đổi tùy theo hàng
Can của mỗi năm.
Thí dụ: Sinh năm Kỷ
Sửu, tháng Tám. Coi bảng trên đây, tháng Tám là tháng Dậu,
hàng Can của tháng
Qúy. Vậy tháng Tám năm
Kỷ Sửu là
tháng Qúy Dậu.
Tháng |
Giáp
Kỷ |
Ất
Canh |
Bính
Tân |
Đinh
Nhâm |
Mậu Qúy |
Dần
(1) |
Bính |
Mậu |
Canh |
Nhâm |
Giáp |
Mão
(2) |
Đinh |
Kỷ |
Tân |
Qúy |
Ất |
Thìn (3) |
Mậu |
Canh |
Nhâm |
Giáp |
Bính |
Tỵ
(4) |
Kỷ |
Tân |
Qúy |
Ất |
Đinh |
Ngọ (5) |
Canh |
Nhâm |
Giáp |
Bính |
Mậu |
Mùi
(6) |
Tân |
Qúy |
Ất |
Đinh |
Kỷ |
Thân (7) |
Nhâm |
Giáp |
Bính |
Mậu |
Canh |
Dậu
(8) |
Qúy |
Ất |
Đinh |
Kỷ |
Tân |
Tuất
(9) |
Giáp |
Bính |
Mậu |
Canh |
Nhâm |
Hợi
(10) |
Ất |
Đinh |
Kỷ |
Tân |
Qúy |
Tý
(11) |
Bính |
Mậu |
Canh |
Nhâm |
Giáp |
Sửu
(12) |
Đinh |
Kỷ |
Tân |
Qúy |
Ất |
Muốn
biết rõ
sự phối
hợp của
mỗi ngày
trong tháng,
với 10
Can và
12 Chi,
phải coi
trong
Tính
Mệnh Vạn
Niên Lịch. Sau
khi đã
biết Can Chi
của ngày,
có thể tìm được
hàng Can
của giờ.
Thí
dụ:
Sinh
tháng
Ất
Mùi,
ngày
7
giờ
Ngọ.
Coi
trong
Tính
Mệnh
Vạn
Niên
Lịch,
căn
cứ
theo
tháng
Ất
Mùi,
thấy
ngày
7
là
ngày
Bính
Dần,
thấy
giờ
Ngọ
là
ngày
Giáp
Ngọ.
Giờ |
Giáp
Kỷ |
Ất
Canh |
Bính
Tân |
Đinh
Nhâm |
Mậu Qúy |
Tý
(23-1) |
Giáp |
Bính |
Mậu |
Canh |
Nhâm |
Sửu
(1-3) |
Ất |
Đinh |
Kỷ |
Tân |
Qúy |
Dần (3-5) |
Bính |
Mậu |
Canh |
Nhâm |
Giáp |
Mão
(5-7) |
Đinh |
Kỷ |
Tân |
Qúy |
Ất |
Thìn (7-9) |
Mậu |
Canh |
Nhâm |
Giáp |
Bính |
Tỵ
(9-11) |
Kỷ |
Tân |
Qúy |
Ất |
Bính |
Ngọ (11-13) |
Canh |
Nhâm |
Giáp |
Bính |
Mậu |
Mùi
(13-15) |
Tân |
Qúy |
Ất |
Đinh |
Kỷ |
Thân (15-17) |
Nhâm |
Giáp |
Bính |
Mậu |
Canh |
Dậu (17-19) |
Qúy |
Ất |
Đinh |
Kỷ |
Tân |
Tuất
(19-21) |
Giáp |
Bính |
Mậu |
Canh |
Nhâm |
Hợi
(21-23) |
Ất |
Đinh |
Kỷ |
Tân |
Qúy |