PHẦN 1 - LẬP THÀNH

10.       GIẢI NGŨ HÀNH, CAN, CHI

10.10.        Ngũ Hành

-  Kim: Vàng, hay nói chung tất cả những kim loại như: sắt, đồng, bạc, chì,...

-  Mộc: Gỗ, hay nói chung tất cả những loại cây.

-  Thủy: Nước, hay nói chung tất cả những chất lỏng.

-  Hỏa: Lửa hay hơi nóng.

-  Thổ: Đất, hay nói chung tất cả những khoáng vật.

Theo Đông phương học thì mọi vật chất xung quanh ta đều tạo nên bởi một phần của Ngũ hành hay cấu kết bởi hai, ba phần của Ngũ hành, hoặc còn nguyên thể, hoặc đã biến thể. Ngũ  hành có tương sinh và tương khắc.

10.10.10.        Tương sinh

Kim sinh Thủy

Hỏa sinh Thổ

Thủy sinh Mộc

Thổ sinh Kim

Mộc sinh Hỏa

 

10.10.2.    Tương khắc

 

Kim khắc Mộc

          Thủy khắc Hỏa

Mộc khắc Thổ

          Hỏa khắc Kim

Thổ khắc Thủy

 

10.2.        Thập Can

Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Qúy.

10.2.10.        Tương hợp

 

Giáp hợp Kỷ

           Đinh hợp Nhâm

Ất hợp Canh

           Mậu hợp Qúy

Bính hợp Tân

 

10.2.2.    Tương phá

 

Giáp phá Mậu

Kỷ phá Qúy

Ất phá Kỷ

Canh phá Giáp

Bính phá Canh

Tân phá Ất

Đinh phá Tân

Nhâm phá Bính

Mậu phá Nhâm

Qúy phá Đinh

10.2.3.        Phân Âm Dương phối hợp Ngũ Hành

 

Thiên Can

Âm Dương

Ngũ Hành

Thiên Can

Âm Dương

Ngũ Hành

Giáp

Dương

Mộc

Kỷ

Âm

Thổ

Ất

Âm

Mộc

Canh

Dương

Kim

Bính

Dương

Hỏa

Tân

Âm

Kim

Đinh

Âm

Hỏa

Nhâm

Dương

Thủy

Mậu

Dương

Thổ

Qúy

Âm

Thủy

10.3.        Thập Nhị Chi

Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi

10.3.10.        Tượng hình

Thập nhị Chi được tượng hình bằng những giống vật.

 

Thập Nhị Chi

Tượng Hình

Thập Nhị Chi

Tượng Hình

Thập Nhị Chi

Tượng Hình

Chuột

Thìn

Rồng

Thân

Khỉ

Sửu

Trâu

Tỵ

Rắn

Dậu

Dần

Hổ

Ngọ

Ngựa

Tuất

Chó

Mão

Mèo

Mùi

Hợi

Heo

10.3.2.        Chia nhóm

 

Tứ Sinh

Tứ Mộ

Tứ Tuyệt

Dần

Tỵ

Thìn

Sửu

Mão

Thân

Hợi

Tuất

Mùi

Ngọ

Dậ

10.3.3.        Tam hợp

 

Dần - Ngọ - Tuất

Thân - - Thìn

Hợi - Mão - Mùi

Sửu - Tỵ - Dậu

10.3.4.        Nhị hợp

 

- Sửu

Thìn - Dậu

Dần - Hợi

Tỵ - Thân

Mão - Tuất

Ngọ - Mùi

10.3.5.        Xung

 

- Ngọ

Mão - Dậu

Dần - Thân

Tỵ - Hợi

Thìn - Tuất

Sửu - Mùi

Trong một vài cuốn sách học, Thìn được coi hòa với Tuất, Sửu được coi hòa với Mùi, vì Thìn - Tuất - Sửu - Mùi đều thuộc Thổ

10.4.        Phần Âm Dương

10.4.10.        Phối hợp Ngũ Hành, Ngũ Sắc, định Bát Quái Phương Hướng

 

Thập Nhị Chi

Âm Dương

Ngũ Hành

Ngũ Sắc

Bát Quái

Phương Hướng

Dương

Thủy

Đen

Khảm

Chính Bắc

Sửu

Âm

Thổ

Vàng

 

Đông Bắc Thiên Bắc

Dần

Dương

Mộc

Xanh

Cấn

Đông Bắc Thiên Đông

Mão

Âm

Mộc

Xanh

Chấn

Chính Đông

Thìn

Dương

Thổ

Đen

 

Đông Nam Thiên Đông

Tỵ

Âm

Hỏa

Đỏ

Tốn

Đông Nam Thiên Nam

Ngọ

Dương

Hỏa

Đỏ

Ly

Chính Nam

Mùi

Âm

Thổ

Vàng

 

Tây Nam Thiên Nam

Thân

Dương

Kim

Trắng

Khôn

Tây Nam Thiên Tây

Dậu

Âm

Kim

Trắng

Đoài

Chính Tây

Tuất

Dương

Thổ

Vàng

 

Tây Bắc Thiên Tây

Hợi

Âm

Thủy

Đen

Càn

Tây Bắc Thiên Bắc

 

10.4.2.    Qui định trên bản đồ 12 cung

 

Âm - Tỵ - Hỏa Tốn - Đỏ

Đông Nam Thiên Nam

Dương - Ngọ - Hỏa Ly - Đỏ

Chính Nam

Âm - Mùi - Thổ Trung - Vàng

Tây Nam Thiên Nam

Dương - Thân - Kim Khôn - Trắng

Tây Nam Thiên Tây

Dương - Thìn - Thổ Trung - Vàng

Đông Nam Thiên Đông

 

Âm - Dậu - Kim

Đoài - Trắng Chính Tây

Âm - Mão - Mộc Chấn - Xanh

Chính Đông

Dương - Tuất - Thổ Trung - Vàng

Tây Bắc Thiên Tây

Dương - Dần - Mộc Cấn - Xanh

Đông Bắc Thiên Đông

Âm - Sửu - Thổ Trung - Vàng

Đông Bắc Thiên Bắc

Dương - Tý - Thủy Khảm - Đen

Chính Bắc

Âm - Hợi - Thủy Càn - Đen

Tây Bắc Thiên Bắc

10.4.3.        Phối hợp với 12 chi, phân ra bốn mùa qui định vào ngũ hành

 

12 tháng

12 chi

4 mùa

Ngũ hành

Giêng

Dần

 

Xuân

 

Mộc

Hai

 

Mão

Từ 01/03 đến 12/03

Từ 13/03 đến hết tháng 03

Thìn

Tứ qúy

Thổ


 

12 tháng

12 chi

4 mùa

Ngũ hành

Tỵ

 

Hạ

 

Hỏa

Năm

 

Ngọ

Từ 01/06 đến 12/06

Từ 13/06 đến hết tháng 06

Mùi

Tứ qúy

Thổ

Bảy

Thân

 

Thu

 

Kim

Tám

 

Dậu

Từ 01/09 đến 12/09

Từ 13/09 đến hết tháng 09

Tuất

Tứ qúy

Thổ

Mười

Hợi

 

Đông

 

Thủy

Mười Một

 

Từ 01/12 đến 12/12

Từ 13/12 đến hết tháng 12

Sửu

Tứ qúy

Thổ

 

 

10.4.4.    Phối hợp với mười can

Tháng Giêng bao giờ cũng là tháng Dần, tháng hai là tháng Mão,... Nhưng cũng cần phải phối hợp 12 tháng với 10 Can để biết rõ hàng Can của mỗi tháng. Hàng Can mỗi tháng thay đổi tùy theo hàng Can của mỗi năm.

Thí dụ: Sinh năm Kỷ Sửu, tháng Tám. Coi bảng trên đây, tháng Tám là tháng Dậu, hàng Can của tháng Qúy. Vậy tháng Tám năm Kỷ Sửu là tháng Qúy Dậu.

 

Tháng

Giáp Kỷ

Ất Canh

Bính Tân

Đinh Nhâm

Mậu Qúy

Dần (1)

Bính

Mậu

Canh

Nhâm

Giáp

Mão (2)

Đinh

Kỷ

Tân

Qúy

Ất

Thìn (3)

Mậu

Canh

Nhâm

Giáp

Bính

Tỵ (4)

Kỷ

Tân

Qúy

Ất

Đinh

Ngọ (5)

Canh

Nhâm

Giáp

Bính

Mậu

Mùi (6)

Tân

Qúy

Ất

Đinh

Kỷ

Thân (7)

Nhâm

Giáp

Bính

Mậu

Canh

Dậu (8)

Qúy

Ất

Đinh

Kỷ

Tân

Tuất (9)

Giáp

Bính

Mậu

Canh

Nhâm

Hợi (10)

Ất

Đinh

Kỷ

Tân

Qúy

(11)

Bính

Mậu

Canh

Nhâm

Giáp

Sửu (12)

Đinh

Kỷ

Tân

Qúy

Ất

10.5.        Ngày Giờ

Muốn biết sự phối hợp của mỗi ngày trong tháng, với 10 Can 12 Chi, phải coi trong  Tính Mệnh Vạn Niên Lịch. Sau khi đã biết Can Chi của ngày, có thể tìm được hàng Can của giờ.

Thí dụ: Sinh tháng Ất Mùi, ngày 7 giờ Ngọ. Coi trong Tính Mệnh Vạn Niên Lịch, căn cứ  theo tháng Ất Mùi, thấy ngày 7 ngày Bính Dần, thấy giờ Ngọ ngày Giáp Ngọ.

 

Giờ

Giáp Kỷ

Ất Canh

Bính Tân

Đinh Nhâm

Mậu Qúy

(23-1)

Giáp

Bính

Mậu

Canh

Nhâm

Sửu (1-3)

Ất

Đinh

Kỷ

Tân

Qúy

Dần (3-5)

Bính

Mậu

Canh

Nhâm

Giáp

Mão (5-7)

Đinh

Kỷ

Tân

Qúy

Ất

Thìn (7-9)

Mậu

Canh

Nhâm

Giáp

Bính

Tỵ (9-11)

Kỷ

Tân

Qúy

Ất

Bính

Ngọ (11-13)

Canh

Nhâm

Giáp

Bính

Mậu

Mùi (13-15)

Tân

Qúy

Ất

Đinh

Kỷ

Thân (15-17)

Nhâm

Giáp

Bính

Mậu

Canh

Dậu (17-19)

Qúy

Ất

Đinh

Kỷ

Tân

Tuất (19-21)

Giáp

Bính

Mậu

Canh

Nhâm

Hợi (21-23)

Ất

Đinh

Kỷ

Tân

Qúy